Đạo hàm của một số hàm số thường gặp
ở đó \(u = u\left( x \right)\) là một hàm số của \(x\).
Chỉ khi gặp các hàm số sơ cấp cơ bản (nghĩa là hàm số giống cột trái) ta mới sửa dụng công thức ở cột trái. Còn lại hầu hết sẽ sử dụng công thức cột phải.
Ví dụ: Tính đạo hàm.
a) \(y = x - \tan x\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}y' = \left( {x - \tan x} \right)'\\ = \left( x \right)' - \left( {\tan x} \right)'\\ = 1 - \dfrac{1}{{{{\cos }^2}x}}\end{array}\)
b) \(y = 1 - 2x + \tan \left( {2x - 1} \right)\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}y' = \left[ {1 - 2x + \tan \left( {2x - 1} \right)} \right]'\\ = \left( 1 \right)' - \left( {2x} \right)' + \left[ {\tan \left( {2x - 1} \right)} \right]'\\ = 0 - 2.1 + \dfrac{{\left( {2x - 1} \right)'}}{{{{\cos }^2}\left( {2x - 1} \right)}}\\ = - 2 + \dfrac{2}{{{{\cos }^2}\left( {2x - 1} \right)}}\end{array}\)
- Lý thuyết liên quan
Các quy tắc tính đạo hàm --- Xem chi tiết tại đây.
Các quy tắc tính đạo hàm --- Xem chi tiết tại đây.
Đạo hàm của một số hàm sơ cấp cơ bản --- Xem chi tiết tại đây.
Các quy tắc tính đạo hàm --- Xem chi tiết tại đây.
BẢNG ĐẠO HÀM CỦA MỘT SỐ HÀM SƠ CẤP --- Xem chi tiết tại đây.
Mở rộng: Đạo hàm của hàm số lũy thừa --- Xem chi tiết tại đây.
Đạo hàm của một số hàm thường gặp --- Xem chi tiết tại đây.
Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương --- Xem chi tiết tại đây.
Đạo hàm của hàm số hợp --- Xem chi tiết tại đây.
Đạo hàm của hàm số lượng giác --- Xem chi tiết tại đây.
Đạo hàm của hàm số mũ và hàm số lôgarit --- Xem chi tiết tại đây.